Các ngành trường Đại học FPT đạt chuẩn chất lượng hàng đào tạo. Sinh viên sau khi tốt nghiệp các ngành tại trường Đại học FPT có việc làm rộng mở, lương cao Mã ngành: Chuyên ngành : III Quản trị kinh doanh: 7340101: 1. 28/06/2019. Các tin khác. 20/09/2022. Toàn cảnh
Học phí tại trường năm học 2022-2023 dao động vào khoảng từ 4.000 USD tới 6.000 USD tùy theo ngành học. Trường Đại học Giao thông Vận tải (Cơ sở phía Bắc) Ngành Kỹ thuật ôtô trong 3
Mã ngành Đại học Công nghiệp TP.HCM 2019 Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Đại học Công nghiệp TP.HCM năm 2019 cần điền đúng mã trường là HUI và nếu đăng ký học ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử thì cần điền đúng mã ngành là 7510301 (nguồn ảnh: hui.edu.vn). *Đại học Công nghiệp TP.HCM sử dụng 2 phương thức xét tuyển:
Thí sinh đăng ký xét tuyển mã ngành, mã ngành Trường ĐH Bách khoa TP.HCM theo bảng dưới đây. Chẳng hạn, thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường ĐH Công nghệ TP.HCM năm 2019 cần nhập đúng mã trường là QSB và nếu xét tuyển ngành Khoa học máy tính thì phải nhập đúng mã trường là 106.
Kỹ thuật mật mã: 3: 1 (¯) Các môn Tự chọn (1) 20 . Mã môn học: Tên môn học: Số TC (LT + TH) LT: TH: Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo Cử nhân Đại học Công nghệ thông tin (22/03/2019) Trường Đại Học Ngoại Ngữ - Tin Học TP.HCM (HUFLIT) 828 Sư Vạn Hạnh, Phường 13, Quận
Vay Tiền Nhanh. Hiện nay từ đầu tháng 4 cho đến hết ngày 20/4 là khoảng thời gian để thí sinh trên cả nước ghi phiếu đăng ký dự thi THPT quốc gia 2019 và đăng ký xét tuyển Đại học Cao đẳng Trung cấp xem hướng dẫn ghi phiếu ở đây. Theo ghi nhận, Đại học Thương mại là một trong những trường được thí sinh quan tâm nhiều tế việc ghi đúng chuẩn thông tin trong phiếu đăng ký ngay từ đầu vẫn rất cần thiết, tránh sai sót không đáng có cần phải sửa đổi. Ví dụ thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Đại học Thương mại cần điền đúng mã trường là TMA, và cần điền đúng mã ngành là TM17 nếu đăng ký học ngành Thương mại điện Cổng thông tin các thí sinh có thể tìm hiểu thông tin khá tường tận về các trường Đại học và có thể tra cứu nhanh để tránh nhầm lẫn mã trường, mã ngành, tên ngành..., chúng ta có thể học cách tra cứu ở đây. Mã ngành Đại học Thương mại Hà Nội 2019Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Đại học Thương mại năm 2019 cần điền đúng mã trường là TMA, và cần điền đúng mã ngành là TM17 nếu đăng ký học ngành Thương mại điện tử nguồn ảnh độ đào tạoMã ngànhNgành họcChỉ tiêu dự kiếnTổ hợp môn xét tuyển 1Tổ hợp môn xét tuyển 2Tổ hợp môn xét tuyển 3Tổ hợp môn xét tuyển 4Theo xét KQ thi THPT QGTheo phương thức khácTổ hợp mônMôn chínhTổ hợp mônMôn chínhTổ hợp mônMôn chínhTổ hợp mônMôn chính1Trình độ đại họcTM01Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh350 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 2Trình độ đại họcTM02Quản trị khách sạn Quản trị khách sạn200 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 3Trình độ đại họcTM03Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành200 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 4Trình độ đại họcTM04Marketing Marketing thương mại225 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 5Trình độ đại họcTM05Marketing Quản trị thương hiệu150 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 6Trình độ đại họcTM06Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng100 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 7Trình độ đại họcTM07Kế toán Kế toán doanh nghiệp125 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 8Trình độ đại họcTM08Kế toán Kế toán doanh nghiệp - chất lượng cao100 Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh 9Trình độ đại họcTM09Kế toán Kế toán công100 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 10Trình độ đại họcTM10Kiểm toán Kiểm toán100 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 11Trình độ đại họcTM11Kinh doanh quốc tế Thương mại quốc tế200 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 12Trình độ đại họcTM12Kinh tế quốc tế Kinh tế quốc tế100 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 13Trình độ đại họcTM13Kinh tế Quản lý kinh tế275 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 14Trình độ đại họcTM14Tài chính - Ngân hàng Tài chính – Ngân hàng thương mại150 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 15Trình độ đại họcTM15Tài chính - Ngân hàng Tài chính – Ngân hàng thương mại chất lượng cao100 Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh 16Trình độ đại họcTM16Tài chính - Ngân hàng Tài chính công100 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 17Trình độ đại họcTM17Thương mại điện tử Quản trị Thương mại điện tử200 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 18Trình độ đại họcTM18Ngôn ngữ Anh Tiếng Anh Thương mại250 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 19Trình độ đại họcTM19Luật kinh tế Luật kinh tế200 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 20Trình độ đại họcTM20Quản trị kinh doanh Tiếng Pháp thương mại75 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp 21Trình độ đại họcTM21Quản trị kinh doanh Tiếng Trung thương mại100 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung 22Trình độ đại họcTM22Hệ thống thông tin quản lý Quản trị hệ thống thông tin150 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 23Trình độ đại họcTM23Quản trị nhân lực Quản trị nhân lực doanh nghiệp250 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Hiện nay trong khoảng thời gian cuối tháng 7/2019 đang là thời điểm các thí sinh thi THPT quốc gia 2019 có thể thay đổi nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào các trường Đại học, Cao đẳng xem lịch cụ thể của khoảng thời gian điều chỉnh ở đây.Việc ghi đúng chuẩn thông tin mã trường, mã ngành trong lần đổi nguyện vọng cuối cùng này là rất cần thiết, tránh sai sót không đáng có. Phía cuối bài sẽ là phần hướng dẫn tra cứu mã trường, mã ngành các trường Đại học trên Cổng thông tin tuyển thuận lợi là trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo các thí sinh có thể tìm hiểu thông tin tường tận về các trường Đại học và có thể tra cứu nhanh để tránh nhầm lẫn mã trường, mã ngành, tên ngành... khi điền thông tin nguyện nay các thí sinh vẫn sẽ đăng ký nguyện vọng xét tuyển Đại học, Cao đẳng theo thứ tự từng nguyện vọng. Hầu hết các trường Đại học, Cao đẳng sẽ lấy điểm thi THPT quốc gia theo đúng khối ngành trong số 5 môn thi bao gồm Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, tổ hợp môn Khoa học tự nhiên và tổ hợp Khoa học xã hội. Theo quy chế, mỗi thí sinh chỉ được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển 1 lần trong thời gian quy định xem hướng dẫn đổi trên mạng ở đây và chỉ được sử dụng 1 trong 2 phương thức điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến hoặc điều chỉnh bằng Phiếu điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét dẫn tra cứu mã ngành các trường Đại học 2019*Tham khảo Tài liệu hướng dẫn thí sinh trên Cổng thông tin tuyển 1 Vào Cổng thông tin tuyển sinh ở địa chỉ ở đây, chúng ta có thể tìm kiếm bất kỳ trường Đại học nào theo từ khóa. Ví dụ với từ khóa "Bách khoa" chúng ta có thể tìm ra các trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học Bách khoa cho đến các trường trung cấp bách khoa... Và lưu ý là chúng ta chỉ nên tìm kiếm theo từ khóa ngắn gọn then chốt nhất, sau đó sẽ có các gợi Cổng thông tin tuyển sinh ở địa chỉ ở đây, chúng ta có thể tìm kiếm bất kỳ trường Đại học nào theo từ khóa. Ví dụ với từ khóa "Bách khoa" chúng ta có thể tìm ra các trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học Bách khoa cho đến các trường trung cấp bách khoa...Lưu ý là chúng ta chỉ nên tìm kiếm theo từ khóa ngắn gọn then chốt nhất. Như trường hợp trong ảnh nếu tra cả cụm "Đại học Bà Rịa Vũng Tàu" sẽ không ra kết quả dù chỉ thiếu dấu... gạch ngang ở chữ "Bà Rịa - Vũng Tàu".Với danh sách các trường sau khi tra cứu từ khóa, chúng ta có thể chọn xem trường bằng dấu chỉ mũi tên bên 2 Với mỗi trường, chúng ta đều có thể check các thông tin như mã trường, tên ngành hay mã ngành...Với mỗi trường, chúng ta đều có thể check các thông tin như mã trường 1, tên ngành 2 hay mã ngành 3...Bước 3 Ngoài ra chúng ta cũng có thể tìm hiểu nhiều thông tin khác về trường, ví dụ như trong mục "Thông tin chung về trường" chúng ta có thể xem chỉ tiêu tuyển sinh, số lượng trúng tuyển thực và điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất đối với từng ra chúng ta cũng có thể tìm hiểu nhiều thông tin khác về trường, ví dụ như trong mục Thông tin chung về trường chúng ta có thể xem chỉ tiêu tuyển sinh, số lượng trúng tuyển thực và điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất đối với từng ngành.
Đại học Đà Nẵng năm nay có những ngành nào mới? Mã trường, mã ngành của Đại học Đà Nẵng có gì thay đổi không? Cùng chúng tôi tìm hiểu những thông tin cần thiết cho kỳ thi sắp tới nhé! Mã trường, mã ngành của trường Đại học Đà Nẵng năm 2019 Đại học Đà Nẵng là đại học công lập, thành lập theo Nghị định 32/CP ngày 04/4/1994 của Chính phủ. Là một đại học vùng trọng điểm quốc gia, đa ngành, đa cấp, đa lĩnh vực, ĐHĐN đóng vai trò trọng yếu trong đào tạo đội ngũ nhân lực và nghiên cứu khoa học phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội ở khu vực miền Trung – Tây Nguyên nói riêng và cho cả nước nói chung. Trong những năm qua, Đại học Đà Nẵng và các cơ sở giáo dục thành viên của mình đã đào tạo cho đất nước hàng chục vạn chuyên gia kỹ thuật công nghệ, các nhà quản lý kinh tế, quản lý giáo dục, các nhà sư phạm và chuyên gia ngoại ngữ. Được đánh giá là đại học vùng năng động nhất cả nước, Đại học Đà Nẵng đã và đang để lại nhiều tín hiệu tích cực trong sự nghiệp giáo dục của nước nhà. Tham khảo mã trường, mã ngành trường Đại học Đà Nẵng tại đây. Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh, Đại học Đà Nẵng VNUK Là một trong những thành viên mới nhất của Đại học Đà Nẵng, Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh được xây dựng dựa trên thỏa thuận hợp tác giữa hai chính phủ Việt Nam và Anh quốc nhằm quốc tế hóa đại học công lập Việt Nam theo chủ trương của Chính phủ. VNUK tự hào là trường ĐẠI HỌC CÔNG LẬP CHUẨN QUỐC TẾ đầu tiên và duy nhất tại Miền Trung. Chúng tôi cam kết đem lại cho sinh viên môi trường học tập tốt nhất, cung cấp nền tảng kiến thức vững chắc và giúp các em sẵn sàng cho thị trường lao động trong nước cũng như nước ngoài. Các chương trình đào tạo đều được xây dựng theo tư vấn của Đại học Aston, đối tác chiến lược của VNUK tại Anh quốc, được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh với 30% thời lượng được giảng dạy bởi giảng viên người nước ngoài. Sinh viên học tập tại VNUK được tập trung phát triển tư duy toàn cầu, thái độ chuyên nghiệp và có nhiều cơ hội thực tập tại các doanh nghiệp lớn nên nhờ đó có thể sẵn sàng cho thị trường lao động trong nước và quốc tế. Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh mã trường DDV đang xét tuyển các ngành đào tạo như sau Quản trị và Kinh doanh quốc tế mã ngành 7340124 Quản trị Du lịch và Khách sạn quốc tế mã ngành 7340124 Khoa học và Kỹ thuật máy tính mã ngành 7480204 Khoa học Y sinh mã ngành 7420204 Khoa học dữ liệu theo cơ chế đặc thù mã ngành 7480205DT Năm 2019, trường tuyển sinh theo 2 phương thức sau – Phương thức 1 Xét tuyển kết quả từ kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 – Phương thức 2 Xét tuyển riêng bằng học bạ THPT kèm bài luận cá nhân và phỏng vấn Xem thêm hướng dẫn đăng ký xét tuyển tại đây. Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ Viện Nghiên Cứu và Đào Tạo Việt – Anh 158A Lê Lợi, Châu, TP. Đà Nẵng Website Email contact Hotline 0905 55 66 54 Số điện thoại 0236 37 38 399
Trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo, các thí sinh có thể tra cứu nhanh mã trường, mã ngành, tên ngành... của các trường Đại học, Cao đẳng khi điền vào phiếu đăng ký dự thi THPT 2019. Sau đây là phần hướng dẫn tra cứu mã trường, mã ngành các trường Đại học trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐTBước 1 Thí sinh cần có máy tính hoặc điện thoại di động có kết nối internet và truy cập vào địa chỉ Ngay tại trang chủ sẽ hiện ra giao diện tìm kiếm, thí sinh chỉ cần gõ tên trường mà bạn muốn tìm hiểu. Ví dụ, thí sinh muốn tìm hiểu mã trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2019 chỉ cần gõ tên trường Đại học Sư phạm Hà ra, thí sinh có thể lựa chọn tên trường theo danh sách được cập nhật ở bên dưới bằng cách click trực tiếp vào tên 2 Với mỗi trường, chúng ta đều có thể check các thông tin như mã trường, tên ngành hay mã ngành... Bước 3 Ngoài ra chúng ta cũng có thể tìm hiểu nhiều thông tin khác về trường, ví dụ như trong mục "Thông tin chung về trường" chúng ta có thể xem chỉ tiêu tuyển sinh, số lượng trúng tuyển thực và điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất đối với từng ngành. Hoàng Thanh Từ khóa tra cứu mã trường mã ngành 2019 mã trường 2019 mã ngành 2019 tra cứu mã ngành 2019 nhanh nhất chính xác nhất tra cứu mã trường đại học chính xác nhất 2019 tra cuu ma truong ma nganh 2019 tra cuu ma truong dai hoc 2019 nhanh nhat tra cuu huong dan tra cuu ma nganh 2019
Các tên ngành, mã ngành đại học năm 2019 có vài điểm thay đổi so với các năm. Riêng tại một số trường đại học có cập nhật thêm một số ngành hoặc chuyên ngành mới để phù hợp với bối cảnh cách mạng công nghiệp Mã ngành Đại học FPT Tại Đại học FPT, năm 2019 mã ngành có sự cập nhật và thay đổi. Theo đó, những chuyên ngành mới được bổ sung trong chương trình đào tạo để sinh viên học tập thích ứng nhanh nhất với yêu cầu của doanh nghiệp trong thời đại số. Mã ngành Đại học FPT năm 2019 như sau Ngành Mã ngành Chuyên Ngành Quản trị kinh doanh 7340101 1. Marketing 2. Kinh doanh quốc tế 3. Quản trị khách sạn 4. Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành 5. Truyền thông đa phương tiện Công nghệ thông tin 7480201 6. Kỹ thuật phần mềm 7. IoT 8. Hệ thống thông tin 9. Trí tuệ nhân tạo AI 10. An toàn thông tin 11. Thiết kế đồ hoạ Ngôn ngữ 7220201 12. Ngôn ngữ Anh 7220209 13. Ngôn ngữ Nhật 7220210 14. Ngôn ngữ Hàn Quốc Tên ngành, Mã ngành đại học - Kỳ thi THPT năm 2019 Mã ngành đại học năm 2019 có 7 chữ số và có một số đặc điểm cần chú ý + Chữ số đầu tiên quy định mã trình độ đào tạo. + Chữ số thứ 2 và thứ 3 sẽ quy định mã lĩnh vực đào tạo. + Tiếp đến chữ số thứ tư và thứ năm sẽ quy định mã nhóm ngành được đào tạo. + Hai chữ số cuối sẽ quy định mã ngành đào tạo. Danh mục mã ngành đại học năm 2019 Lưu ý Để tra mã ngành, tên ngành nhanh nhất thí sinh có thể sử dụng tổ hợp phím Ctrl F sau đó gõ tên ngành, mã ngành cần tra. Mã ngành Tên ngành 714 Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên 71401 Khoa học giáo dục 7140101 Giáo dục học 7140114 Quản lý giáo dục 71402 Đào tạo giáo viên 7140201 Giáo dục Mầm non 7140202 Giáo dục Tiểu học 7140203 Giáo dục Đặc biệt 7140204 Giáo dục Công dân 7140205 Giáo dục Chính trị 7140206 Giáo dục Thể chất 7140207 Huấn luyện thể thao 7140208 Giáo dục Quốc phòng - An ninh 7140209 Sư phạm Toán học 7140210 Sư phạm Tin học 7140211 Sư phạm Vật lý 7140212 Sư phạm Hoá học 7140213 Sư phạm Sinh học 7140214 Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp 7140215 Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp 7140217 Sư phạm Ngữ văn 7140218 Sư phạm Lịch sử 7140219 Sư phạm Địa lý 7140221 Sư phạm Âm nhạc 7140222 Sư phạm Mỹ thuật 7140223 Sư phạm Tiếng Bana 7140224 Sư phạm Tiếng Êđê 7140225 Sư phạm Tiếng Jrai 7140226 Sư phạm Tiếng Khmer 7140227 Sư phạm Tiếng H mong 7140228 Sư phạm Tiếng Chăm 7140229 Sư phạm Tiếng M nông 7140230 Sư phạm Tiếng Xê đăng 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 7140232 Sư phạm Tiếng Nga 7140233 Sư phạm Tiếng Pháp 7140234 Sư phạm Tiếng Trung Quốc 7140235 Sư phạm Tiếng Đức 7140236 Sư phạm Tiếng Nhật 7140237 Sư phạm Tiếng Hàn Quốc 7140245 Sư phạm nghệ thuật 7140246 Sư phạm công nghệ 7140247 Sư phạm khoa học tự nhiên 7140248 Giáo dục pháp luật 71490 Khác 721 Nghệ thuật 72101 Mỹ thuật 7210101 Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật 7210103 Hội hoạ 7210104 Đồ hoạ 7210105 Điêu khắc 7210107 Gốm 7210110 Mỹ thuật đô thị 72102 Nghệ thuật trình diễn 7210201 Âm nhạc học 7210203 Sáng tác âm nhạc 7210204 Chỉ huy âm nhạc 7210205 Thanh nhạc 7210207 Biểu diễn nhạc cụ phương tây 7210208 Piano 7210209 Nhạc Jazz 7210210 Biểu diễn nhạc cụ truyền thống 7210221 Lý luận, lịch sử và phê bình sân khấu 7210225 Biên kịch sân khấu 7210226 Diễn viên sân khấu kịch hát 7210227 Đạo diễn sân khấu 7210231 Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh, truyền hình 7210233 Biên kịch điện ảnh, truyền hình 7210234 Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình 7210235 Đạo diễn điện ảnh, truyền hình 7210236 Quay phim 7210241 Lý luận, lịch sử và phê bình múa 7210242 Diễn viên múa 7210243 Biên đạo múa 7210244 Huấn luyện múa 72103 Nghệ thuật nghe nhìn 7210301 Nhiếp ảnh 7210302 Công nghệ điện ảnh, truyền hình 7210303 Thiết kế âm thanh, ánh sáng 72104 Mỹ thuật ứng dụng 7210402 Thiết kế công nghiệp 7210403 Thiết kế đồ họa 7210404 Thiết kế thời trang 7210406 Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh 72190 Khác 722 Nhân văn 72201 Ngôn ngữ, văn học và văn hoá Việt Nam 7220101 Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam 7220104 Hán Nôm 7220105 Ngôn ngữ Jrai 7220106 Ngôn ngữ Khmer 7220107 Ngôn ngữ H mong 7220108 Ngôn ngữ Chăm 7220110 Sáng tác văn học 7220112 Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam 72202 Ngôn ngữ, văn học và văn hoá nước ngoài 7220201 Ngôn ngữ Anh xem chi tiết 7220202 Ngôn ngữ Nga 7220203 Ngôn ngữ Pháp 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220205 Ngôn ngữ Đức 7220206 Ngôn ngữ Tây Ban Nha 7220207 Ngôn ngữ Bồ Đào Nha 7220208 Ngôn ngữ Italia 7220209 Ngôn ngữ Nhật xem chi tiết 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220211 Ngôn ngữ Ảrập 72290 Khác 7229001 Triết học 729008 Chủ nghĩa xã hội khoa học 7229009 Tôn giáo học 7229010 Lịch sử 7229020 Ngôn ngữ học 7229030 Văn học 7229040 Văn hoá học 7229042 Quản lý văn hoá 7229045 Gia đình học 731 Khoa học xã hội và hành vi 73101 Kinh tế học 7310101 Kinh tế 7310102 Kinh tế chính trị 7310104 Kinh tế đầu tư 7310105 Kinh tế phát triển 7310106 Kinh tế quốc tế 7310107 Thống kê kinh tế 7310108 Toán kinh tế 73102 Khoa học chính trị 7310201 Chính trị học 7310202 Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước 7310205 Quản lý nhà nước 7310206 Quan hệ quốc tế 73103 Xã hội học và Nhân học 7310301 Xã hội học 7310302 Nhân học 73104 Tâm lý học 7310401 Tâm lý học 7310403 Tâm lý học giáo dục 73105 Địa lý học 7310501 Địa lý học 73106 Khu vực học 7310601 Quốc tế học 7310602 Châu Á học 7310607 Thái Bình Dương học 7310608 Đông phương học 7310612 Trung Quốc học 7310613 Nhật Bản học 7310614 Hàn Quốc học 7310620 Đông Nam Á học 7310630 Việt Nam học 73190 Khác 732 Báo chí và thông tin 73201 Báo chí và truyền thông 7320101 Báo chí 7320104 Truyền thông đa phương tiện 7320105 Truyền thông đại chúng 7320106 Công nghệ truyền thông 7320107 Truyền thông quốc tế 7320108 Quan hệ công chúng 73202 Thông tin - Thư viện 7320201 Thông tin - thư viện 7320205 Quản lý thông tin 73203 Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng 7320303 Lưu trữ học 7320305 Bảo tàng học 73204 Xuất bản - Phát hành 7320401 Xuất bản 7320402 Kinh doanh xuất bản phẩm 73290 Khác 734 Kinh doanh và quản lý 73401 Kinh doanh 7340101 Quản trị kinh doanh xem chi tiết 7340115 Marketing 7340116 Bất động sản 7340120 Kinh doanh quốc tế 7340121 Kinh doanh thương mại 7340122 Thương mại điện tử 7340123 Kinh doanh thời trang và dệt may 73402 Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm 7340201 Tài chính – Ngân hàng 7340204 Bảo hiểm 73403 Kế toán – Kiểm toán 7340301 Kế toán 7340302 Kiểm toán 73404 Quản trị – Quản lý 7340401 Khoa học quản lý 7340403 Quản lý công 7340404 Quản trị nhân lực 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 7340406 Quản trị văn phòng 7340408 Quan hệ lao động 7340409 Quản lý dự án 73490 Khác 738 Pháp luật 73801 Luật 7380101 Luật 7380102 Luật hiến pháp và luật hành chính 7380103 Luật dân sự và tố tụng dân sự 7380104 Luật hình sự và tố tụng hình sự 7380107 Luật kinh tế 7380108 Luật quốc tế 73890 Khác 742 Khoa học sự sống 74201 Sinh học 7420101 Sinh học 74202 Sinh học ứng dụng 7420201 Công nghệ sinh học 7420202 Kỹ thuật sinh học 7420203 Sinh học ứng dụng 74290 Khác 744 Khoa học tự nhiên 74401 Khoa học vật chất 7440101 Thiên văn học 7440102 Vật lý học 7440106 Vật lý nguyên tử và hạt nhân 7440110 Cơ học 7440112 Hoá học 7440122 Khoa học vật liệu 74402 Khoa học trái đất 7440201 Địa chất học 7440212 Bản đồ học 7440217 Địa lý tự nhiênkỹ thuật 7440221 Khí tượng và khí hậu học 7440224 Thuỷ văn học 7440228 Hải dương học 74403 Khoa học môi trường 7440301 Khoa học môi trường 74490 Khác 746 Toán và thống kê 74601 Toán học 7460101 Toán học 7460107 Khoa học tính toán 7460112 Toán ứng dụng 7460115 Toán cơ 7460117 Toán tin 74602 Thống kê 7460201 Thống kê 74690 Khác 748 Máy tính và công nghệ thông tin 74801 Máy tính 7480101 Khoa học máy tính 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480103 Kỹ thuật phần mềm 7480104 Hệ thống thông tin 7480106 Kỹ thuật máy tính 7480108 Công nghệ kỹ thuật máy tính 74802 Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin xem chi tiết 7480202 An toàn thông tin 74890 Khác 751 Công nghệ kỹ thuật 75101 Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng 7510101 Công nghệ kỹ thuật kiến trúc 7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 7510104 Công nghệ kỹ thuật giao thông 7510105 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 75102 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510202 Công nghệ chế tạo máy 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510206 Công nghệ kỹ thuật nhiệt 7510207 Công nghệ kỹ thuật tàu thủy 7510211 Bảo dưỡng công nghiệp 75103 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 75104 Công nghệ hoá học, vật liệu, luyện kim và môi trường 7510401 Công nghệ kỹ thuật hoá học 7510402 Công nghệ vật liệu 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510407 Công nghệ kỹ thuật hạt nhân 75106 Quản lý công nghiệp 7510601 Quản lý công nghiệp 7510604 Kinh tế công nghiệp 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 75107 Công nghệ dầu khí và khai thác 7510701 Công nghệ dầu khí và khai thác dầu 75108 Công nghệ kỹ thuật in 7510801 Công nghệ kỹ thuật in 75190 Khác 752 Kỹ thuật 75201 Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật 7520101 Cơ kỹ thuật 7520103 Kỹ thuật cơ khí 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 7520115 Kỹ thuật nhiệt 7520116 Kỹ thuật cơ khí động lực 7520117 Kỹ thuật công nghiệp 7520118 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 7520120 Kỹ thuật hàng không 7520121 Kỹ thuật không gian 7520122 Kỹ thuật tàu thuỷ 7520130 Kỹ thuật ô tô 7520137 Kỹ thuật in 75202 Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông 7520201 Kỹ thuật điện 7520204 Kỹ thuật ra đa- dẫn đường 7520205 Kỹ thuật thuỷ âm 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 7520212 Kỹ thuật y sinh 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 75203 Kỹ thuật hoá học, vật liệu, luyện kim và môi trường 7520301 Kỹ thuật hoá học 7520309 Kỹ thuật vật liệu 7520310 Kỹ thuật vật liệu kim loại 7520312 Kỹ thuật dệt 7520320 Kỹ thuật môi trường 75204 Vật lý kỹ thuật 7520401 Vật lý kỹ thuật 7520402 Kỹ thuật hạt nhân 75205 Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa 7520501 Kỹ thuật địa chất 7520502 Kỹ thuật địa vật lý 7520503 Kỹ thuật trắc địa - bản đồ 75206 Kỹ thuật mỏ 7520601 Kỹ thuật mỏ 7520602
mã nganh các trường đại học 2019