Kì phiếu chuyển nhượng (hối phiếu) là lệnh của người cho vay đối với người đi vay phải trả một số tiền nhất định cho người thứ ba hay người xuất trình lệnh đó; - Kỳ phiếu cần có sự bảo lãnh của ngân hàng hoặc Công ty tài chính. Sự bảo lãnh này đảm bảo
Kỳ phiếu (có tên tiếng anh là A promissory note) là chứng từ thể hiện việc: Người ký cam kết/người phát hành sẽ phải chi trả một số tiền vô điều kiện do người hưởng lợi được chỉ định trên lệnh phiếu hoặc theo hiệu lệnh của người này trả cho người khác quy định trên kỳ phiếu đó.
Ký hậu vận đơn ( Bill of Lading Endorsement) là hành động người sở hữu vận đơn ký, đóng dấu lên mặt sau của của vận đơn gốc (Original), các loại vận đơn theo lệnh (to order bill of lading) để chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho một người khác.
TỒN ĐẦU KỲ TIẾNG ANH LÀ GÌ. admin - 30/04/2022 77. Thuật ngữ giờ anh chuyên ngành kế toán thù thông dụng - Để công việc của người tiêu dùng được dễ dãi với thuận lợi hơn, bạn luôn luôn phải có kiến thức về tiếng Anh chuyên ngành. Đối cùng với ngành kế toán thù
Dịch trong bối cảnh "TRÁI PHIẾU KỲ" trong tiếng việt-tiếng anh. ĐÂY rất nhiều câu ví dụ dịch chứa "TRÁI PHIẾU KỲ" - tiếng việt-tiếng anh bản dịch và động cơ cho bản dịch tiếng việt tìm kiếm.
Vay Tiền Nhanh. Cho tôi hỏi chút "kỳ phiếu" tiếng anh là gì?Written by Guest 7 years agoAsked 7 years agoGuestLike it on Facebook, +1 on Google, Tweet it or share this question on other bookmarking websites.
Tìm kỳ phiếu negotiable note notekỳ phiếu kèm chứng từ documentary promissory notekỳ phiếu kèm theo vật bảo đảm collateral notekỳ phiếu không lưu thông non-negotiable notekỳ phiếu liên đới joint promissory notekỳ phiếu thanh toán sau ngày xuất trình note after sight note for a term promissory notekỳ phiếu kèm chứng từ documentary promissory notekỳ phiếu liên đới joint promissory note time billkỳ phiếu time draft time billchiết khấu kỳ phiếu discounting of bill of exchangechiết khấu kỳ phiếu forward discountkỳ phiếu kho bạc treasury notesmức chiết khấu kỳ phiếu long rate Tra câu Đọc báo tiếng Anh kỳ phiếuhd. Thương phiếu có kỳ hạn.
Kỳ phiếu là một văn bản có nội dung cam kết trả tiền vô điều kiện do người lập phiếu phát ra, hứa trả một số tiền nhất định cho người hưởng lợi hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác quy định trong kỳ phiếu phiếu cần có sự bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính để đảm bảo khả năng thanh toán của kỳ promissory note requires a guarantee from a bank or financial institution to ensure the solvency of the promissory phiếu có tính trừu tượng và tính bất khả notes are abstract and force phiếu promissory note là một văn bản document có nội dung cam kết trả tiền vô điều kiện do người lập phiếu phát ra issue, hứa trả một số tiền nhất định cho người hưởng lợi beneficiary hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác quy định trong kỳ phiếu đó.
Bản dịch general tài chính Ví dụ về cách dùng tiến hành một cuộc bỏ phiếu Ví dụ về đơn ngữ It also contains a postal order for a lot of money. Issued postal orders do not come with counterfoils, as the counterfoils were kept by the post office for recording purposes. This set was issued for the international mailing, in particular for the parcels and the postal orders mandats, but will be also used for the common usage. Far from selling postal orders on the village green, she had spent most of her adult life in suburban villas, working hard to produce sellable prose. Postal orders are issued here, but not paid. The prohibition against demanding payment in foreign currency or such payment by cheque, money order or bank transfer is widely formulated. A money order and register letter service should be provided. Enclose a check or money order no cash for $ with the recipient's printed name and address. Those fees can be paid by cash, check or money order. Whether it's a casher's check, bank check, or money order, treat it with the same caution you'd use for a personal check. Hơn A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y
Kỳ phiếu là một văn bản có nội dung cam kết trả tiền vô điều kiện do người lập phiếu phát ra, hứa trả một số tiền nhất định cho người hưởng lợi hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác quy định trong kỳ phiếu đó. Kỳ phiếu là một công cụ nợ, thường được sử dụng để tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh ngắn hạn. Kỳ phiếu có tính trừu tượng, bất khả kháng và lưu phiếu tiếng anh là gìKỳ phiếu tiếng Anh có nghĩa là A promissory note. Đây là một văn bản có nội dung cam kết trả tiền vô điều kiện do người lập phiếu phát ra, hứa trả một số tiền nhất định cho người hưởng lợi hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác quy định trong kỳ phiếu đó. Kỳ phiếu còn được gọi là trái phiếu ngắn hạn, dùng để thanh toán cho các bên xuất nhập phiếu có những loại nàoCó nhiều loại kỳ phiếu khác nhau, tùy thuộc vào người phát hành, thời hạn, lãi suất và tính chất của kỳ phiếu. Một số loại kỳ phiếu phổ biến làKỳ phiếu ngân hàng là kỳ phiếu do ngân hàng phát hành để huy động vốn ngắn hạn từ khách hàng hoặc các tổ chức tài chính khác. Kỳ phiếu ngân hàng có thể có lãi suất cố định hoặc biến động, có thể được chuyển nhượng hoặc phiếu thương mại là kỳ phiếu do các doanh nghiệp phát hành để tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh ngắn hạn. Kỳ phiếu thương mại thường không có lãi suất, mà được bán với giá chiết khấu so với giá trị mặt. Kỳ phiếu thương mại có tính lưu thông cao và thường được bảo lãnh bởi ngân hàng hoặc công ty tài phiếu quốc tế là kỳ phiếu do các tổ chức quốc tế hoặc các tổ chức tài chính nước ngoài phát hành để huy động vốn trên thị trường quốc tế. Kỳ phiếu quốc tế có thể được phát hành bằng nhiều loại tiền tệ khác nhau và có thể được niêm yết trên nhiều sàn giao dịch khác nhau. Kỳ phiếu quốc tế có thể có lãi suất cố định hoặc biến động, có thể được chuyển nhượng hoặc điểm và nhược điểm của kỳ phiếuMột số ưu điểm và nhược điểm của kỳ phiếu làƯu điểmKỳ phiếu là một công cụ tín dụng thuận tiện và linh hoạt, có thể sử dụng để tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh ngắn phiếu có tính lưu thông cao, có thể chuyển nhượng cho người khác hoặc chiết khấu tại ngân hàng để có nguồn tiền phiếu có tính bất khả kháng, tức là người lập phiếu phải trả tiền vô điều kiện cho người hưởng lợi, không thể viện cớ bất kỳ lý do nào để từ phiếu có tính trừu tượng, không cần ghi rõ lý do phát sinh nợ nên đơn giản hóa quá trình lập và kiểm điểmKỳ phiếu có rủi ro về thanh toán, nếu người lập phiếu không có khả năng trả nợ hoặc phá phiếu có rủi ro về giá trị, nếu lãi suất thị trường biến động hoặc có sự biến động của tỷ giá hối đoái đối với kỳ phiếu ngoại tệ.Kỳ phiếu có rủi ro về pháp lý, nếu kỳ phiếu không được lập đúng quy định hoặc bị giả phiếu có rủi ro về thanh khoản, nếu không có thị trường chuyển nhượng hoặc chiết khấu cho kỳ phiếuVí dụ về kỳ phiếuTrong ví dụ nàyNgười lập phiếu là Công ty TNHH ABC, người phát ra và cam kết trả tiền cho người hưởng hưởng lợi là Ngân hàng TMCP XYZ, người có quyền được nhận thanh toán số tiền ghi trên kỳ tiền ghi trên kỳ phiếu là hạn thanh toán là 90 ngày kể từ ngày phát hành kỳ phiếu, tức là 30/06/ điểm thanh toán là Ngân hàng TMCP XYZ – Chi nhánh Hà tháng và nơi phát hành kỳ phiếu là 01/04/2021 tại Hà ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn. Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 Miễn phí số để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật. Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN
kỳ phiếu tiếng anh là gì